NGƯỜI TU PHẬT ĐẠO PHẢI TRỪ BỎ 27 PHÁP ÁC - Chùa Vinh Phúc

Hoằng Dương Chánh Pháp - Trưởng Dưỡng Đạo Tâm - Phụng Sự Nhân Sinh - Hành Bồ Tát Đạo

test banner

Post Top Ad

test banner

Thứ Sáu, 16 tháng 11, 2018

NGƯỜI TU PHẬT ĐẠO PHẢI TRỪ BỎ 27 PHÁP ÁC

Nam Mô Bổn Sư Thích Ca Mâu Ni Phật Tác Đại Chứng Minh
        Bất cứ người tu nào cũng đều phải buông bỏ các Tâm Ác sau đây tất chóng Thành Đạo quả.

Niệm Phật sẽ mau Nhứt Tâm Bất Loạn.
1, Tham: tham lam các pháp hữu vi ngũ dục nhiễm trước.[vô minh làm thể]
2, Sân: giận hờn tất cả pháp trần đối đải. ác hạnh làm nghiệp.[nt]
3, Si: Mê đắm tất cả các pháp hiện có“lục Trần”.đối với chánh lấy tà làm tánh.[nt]
4, Ngã mạn:  cống cao tự đại đối với hữu tình.lấy xấc xược làm vui.[ác nghiệp]
5, Nghi: Nghingờ các pháp chánh đạo chơn lý.đối với đế lý do dự làm tánh.[nt]
5, Bất chánh kiến: Cũng là ác kiến, điên đảo làm tánh.[si nghiệp]
6, Vô minh: Căn lành bị si ám, ái dục sâu nặng.không giác tỉnh.[vô minh]
7, Phẩn: tức giận, cáu, phẩn nộ, bực dọc, hầm hầm. (sân nhuế làm thể)
8, Hận: Oán hận, di hận, thù ghét, oan tình hận, hậm hực, tức hận, tức tối.[nt]
9, Phú: Che dấu, phản phúc, ghét ngầm, âm thầm thù oán.[tham si làm thể]
10,Cuống: gây mê hoặc, lừa dối, lừa gạt, tráo trở, thủ đoạn.[nt]
11, Siểm: Ton hót, nịnh nọt, bợ đở, dã trá, hiểm hóc, ưa thị phi.[nt]
12, Kiêu: Kiêu căn, kên kiệu, phách lối, ỷ lại, hợm hỉnh, ngan ngược,buông lung.
      [tham ái làm thể]
13, Não: bực tức, cáu, cau có, buồn phiền, ray rức, xốn xan, khó chịu.[sân nhuế]
14, Hại: hiểm ác, hãm hại, độc địa, độc hại, lập tâm xấu, gây thương tổn.[nt]
15, Tật: Căm ghét, đố kị, ganh tị, thù vặt, xoi bói, vu khống.[sân nhuế]
16, Xan: Keo kiệt, bủn xỉn, gian lận, rít rắm,bỏn sẻn.[tham ái]
17, Tàm: Thẹn, không biết xấu hổ, lỳ lợm, ngổ ngáo.[ác nghiệp]
18,Quý: vô lương tâm, không biết thẹn thùng, trở mặt, hồ đồ.[ác hạnh]
19, Bất Tín: không tin Tam Bảo, Chánh pháp, tính si ám.[uế tâm]
20, Giãi đãi: biếng nhác, hư hỏng, lười nhác, ỏng ẹo, co ro.[thối tâm]
21,Phóng dật: buông lung, phóng túng, ngu xuẩn, tệ hại.[tham,sân,si]
22, Hôn trầm: mê muội, lừ đừ, không tĩnh táo.[bất định]
23, Trạo Cử: Cựa quậy, lăn xăn, thô tháo, không nghiêm chỉnh, lất khất.[bất khinh an]
24, Thất niệm: nghĩ bậy, vọng tưởng, loạn tâm, mất chánh niệm.[si ám]
25, Bất Chánh Tri: Hiểu biết sai lạc, tà tri kiến, biết không đúng.[hủy phạm]
26, Tán loạn” trí óc rối ren, không chánh niệm, rối loạn.[ác tuệ]
27, Thùy miêm: thèm ngủ, mê ngủ, chướng ngại sự tu hành, ủ rủ.[chướng quán]
Nam Mô A Di Đà Phật

Chùa Bảo Vương, Việt Nam Quốc lịch: 4897. Phật lịch: 2562.

HT. Thích Huyền Tôn (Soạn dịch)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

test banner